Tiếp theo phần tìm hiểu về MySQL thì Team Việt Dev sẽ giải thích cách sử dụng hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT trong MySQL với cú pháp và ví dụ minh họa trực quan sao cho dễ hiểu nhất.
Sau đây là phần hướng dẫn sử dụng các hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT trong MySQL.
1. Hàm COUNT trong MySQL
Hàm COUNT trong MySQL trả về số đếm của một biểu thức.
Cú pháp cho hàm COUNT trong MySQL là:
SELECT COUNT(aggregate_expression) FROM tables [WHERE conditions];
Ví dụ hàm COUNT trong MySQL:
SELECT site_domain, COUNT(site_id) AS total_domain FROM sites GROUP BY site_domain
2. Hàm SUM trong MySQL
Hàm SUM trong MySQL trả về giá trị tổng của một biểu thức.
Cú pháp cho hàm SUM trong MySQL là:
SELECT SUM(aggregate_expression) FROM tables [WHERE conditions];
Ví dụ hàm SUM trong MySQL:
SELECT SUM(product_price) FROM products WHERE category_id = 101
3. Hàm MIN trong MySQL
Hàm MIN trong MySQL trả về giá trị nhỏ nhất của một biểu thức.
Cú pháp cho hàm MIN trong MySQL là:
SELECT MIN(aggregate_expression) FROM tables [WHERE conditions];
Ví dụ hàm MIN trong MySQL:
SELECT MIN(product_price) FROM products
4. Hàm MAX trong MySQL
Hàm MAX trong MySQL trả về giá trị lớn nhất của một biểu thức.
Cú pháp cho hàm MAX trong MySQL là:
SELECT MAX(aggregate_expression) FROM tables [WHERE conditions];
Ví dụ hàm MAX trong MySQL:
SELECT MAX(product_price) FROM products;
5. Hàm AVG trong MySQL
Hàm AVG trong MySQL trả về giá trị trung bình của một biểu thức.
Cú pháp cho hàm AVG trong MySQL là:
SELECT AVG(aggregate_expression) FROM tables [WHERE conditions];
Ví dụ hàm AVG trong MySQL:
SELECT AVG(product_price) FROM products
Lời kết: Trong thời gian tới Team Việt Dev sẽ tiếp tục chia sẻ thêm nhiều bài viết về chuyên mục MySQL miễn phí đến bạn đọc, các bạn nhớ theo dõi kênh để có được những chia sẻ mới nhất.
(Tác giả: Team Việt Dev)