Phương thức getBytes() trong Java được sử dụng để lấy về một mảng byte của chuỗi, hay nói cách khác nó trả về chuỗi các byte. Sau đây là phần mô tả chi tiết về phương thức getBytes().
1.Cú pháp phương thức getBytes() trong Java.
Phương thức getBytes() được thể hiện lần lượt qua 3 cú pháp như sau:
1
2
3
|
public byte[] getBytes() {
return StringCoding.encode(value, 0, value.length);
}
|
1
2
3
4
|
public byte[] getBytes(Charset charset) {
if (charset == null) throw new NullPointerException();
return StringCoding.encode(charset, value, 0, value.length);
}
|
1
2
3
4
5
|
public byte[] getBytes(String charsetName)
throws UnsupportedEncodingException {
if (charsetName == null) throw new NullPointerException();
return StringCoding.encode(charsetName, value, 0, value.length);
}
|
Lưu ý với trường hợp thứ 3 phương thức getBytes() trong Java nhận vào một chuỗi thì điểu kiện kèm theo là throws UnsupportedEncodingException.
2.Đối số truyền vào và kết quả trả về của phương thức getBytes() trong Java.
Tùy trường hợp mà đối số nhận vào của phương thức getBytes() sẽ khác nhau, nhưng kết quả trả về đều là mảng byte.
3.Ví dụ phương thức getBytes() trong Java.
Trong ví dụ này mình sẽ in ra mảng byte của một chuỗi cho trước.
1
2
3
4
5
6
7
|
public static void main(String args[]){
String klt = “kenhlaptrinh.net”;
byte[] kltByte = klt.getBytes();
for (int i = 0; i < klt.getBytes().length; i++) {
System.out.println(“kltByte “+kltByte[i]);
}
}
|
Kết quả khi chạy đoạn code trên là:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
|
kltByte 107
kltByte 101
kltByte 110
kltByte 104
kltByte 108
kltByte 97
kltByte 112
kltByte 116
kltByte 114
kltByte 105
kltByte 110
kltByte 104
kltByte 46
kltByte 110
kltByte 101
kltByte 116
|
Khi bạn muốn chuyển một chuỗi thành mảng byte thì phương thức getBytes() trong Java là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bạn. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm loạt bài xử lý chuỗi tại teamvietdev.com
Xem thêm: Phương thức intern() trong Java