Ở bài cài đặt và chạy ứng dụng Hibernate mình có hướng dẫn cài đặt môi trường chạy cho ứng dụng Hibernate, khi đã có môi trường thì việc còn lại là cấu hình Hibernate. Để cấu hình Hibernate mình cần xác định được những thành phần mà Hibernate yêu cầu.
Hibernate yêu cầu phải biết trước những thông tin mapping trong lớp Java liên quan đến cơ sở dữ liệu. Ngoài ra Hibernate cũng đòi hỏi một tập hợp các thiết lập liên quan đến cơ sở dữ liệu và các thông số liên quan khác. Tất cả những thông tin Hibernate yêu cầu, được khai báo trong file xml có tên hibernate.cfg.xml. Sau đây là những thuộc tính quan trọng cần phải khai báo trong cấu hình Hibernate ở trong file hibernate.cfg.xml.
Hibernate là một framework cho phép người lập trình liên kết các đối tượng lớp trong Java với thể hiện của chúng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu bắng phương pháp (O/R Mapping). Nó giúp người lập trình làm việc với cơ sở dữ liệu một cách linh hoạt và tiện lợi hơn.
Thuộc tính trong cấu hình Hibernate:
STT | Mô tả thuộc tính |
---|---|
1 | hibernate.dialect Thuộc tính này của Hibernate tạo ra các SQL thích hợp cho các cơ sở dữ liệu được chọn. |
2 | hibernate.connection.driver_class Lớp điều khiển JDBC. |
3 | hibernate.connection.url Các url đến cơ sở dữ liệu. |
4 | hibernate.connection.username Username kết nối cơ sở dữ liệu. |
5 | hibernate.connection.password Mật khẩu kết nối cơ sở dữ liệu. |
6 | hibernate.connection.pool_size Giới hạn số lượng kết nối chờ đợi trong Hibernate. |
7 | hibernate.connection.autocommit Cho phép chế độ tự động đẩy dữ liệu cho các kết nối JDBC. |
Để hiểu rõ hơn từng thuộc tính trong phần cấu hình Hibernate và cách mapping của Hibernate các bạn tham khảo hai bài viết dưới đây theo 2 cách cấu hình Hibernate là mapping files và annotations:
Hướng dẫn cấu hình Hibernate Mapping Files
Hướng dẫn cấu hình Hibernate Annotations
(Tác giả: Công Minh)