Phương thức intern() trong Java được sử dụng để trả về chuỗi từ bộ nhớ Pool chứa hằng số chuỗi khi nó được tạo bởi từ khóa new. Sau đây mình sẽ mô tả chi tiết phương thức intern().
1.Cú pháp phương thức intern() trong Java.
Phương thức intern() với cú pháp như sau:
1
|
public native String intern();
|
2.Đối số truyền vào và kết quả trả về của phương thức intern() trong Java.
Phương thức intern() không nhận đối số truyền vào, kết quả trả về của phương thức là chuỗi.
3.Ví dụ phương thức intern() trong Java.
Sau đây là ví dụ mô tả chi tiết phương thức intern().
1
2
3
4
5
6
7
|
public static void main(String args[]) {
String klt = new String(“kenhlaptrinh”);
String klt_1 = “kenhlaptrinh”;
String klt_2 = klt.intern();
System.out.println(klt==klt_1);
System.out.println(klt_1==klt_2);
}
|
Kết quả khi chạy chương trình trên như sau:
1
2
|
false
true
|
Với phương thức intern() các bạn cũng thấy là kết quả khi nêu một chuỗi String sau khi gọi phương thức intern() thì nó trả về chuỗi từ bộ nhớ Pool (như một biết String thông thường). Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số phương thức xử lý chuỗi khác của Java tại đây.
Xem thêm: Phương thức trim() trong Java
(Tác giả: Công Minh)